Danh sách đảo Côn_Đảo

STTTên gọiTên khácToạ độDiện tích
(km²)
Ghi chú
1Đảo Côn SơnCôn Đảo; đảo/hòn Côn Lôn; Phú Hải8°40′57″B 106°36′26″Đ / 8,6825°B 106,60722°Đ / 8.68250; 106.60722 (đảo Côn Sơn)51,52đảo lớn nhất
2Hòn BàHòn Côn Lôn Nhỏ; Phú Sơn8°38′51″B 106°33′37″Đ / 8,6475°B 106,56028°Đ / 8.64750; 106.56028 (hòn Bà)5,45cách đảo Côn Sơn bởi khe nước Họng Đầm rộng không quá 20 m[20]; trên đảo có đỉnh núi cao 321 m[21]
3Hòn Bảy CạnhPhú Tường8°40′14″B 106°40′20″Đ / 8,67056°B 106,67222°Đ / 8.67056; 106.67222 (hòn Bảy Cạnh)5,5là điểm A5 trên đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam[22]
4Hòn Bông LanHòn Bông Lang; hòn Bông Lau; Phú Phong8°39′4″B 106°40′31″Đ / 8,65111°B 106,67528°Đ / 8.65111; 106.67528 (hòn Bông Lan)0,2là điểm A4 trên đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam[22]
5Hòn CauPhú Lệ8°41′34″B 106°44′20″Đ / 8,69278°B 106,73889°Đ / 8.69278; 106.73889 (hòn Cau)1,8nằm về phía đông bắc đảo Côn Sơn, đất đai màu mỡ; thuở xưa đảo có loại cau to, ngon và rất được người Gia Định ưa chuộng[20]
6Hòn Tài LớnPhú Bình8°38′15″B 106°37′52″Đ / 8,6375°B 106,63111°Đ / 8.63750; 106.63111 (hòn Tài Lớn)0,38là điểm A3 trên đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam[22]
7Hòn Tài NhỏHòn Thỏ; Phú An8°38′14″B 106°38′11″Đ / 8,63722°B 106,63639°Đ / 8.63722; 106.63639 (hòn Tài Nhỏ)0,1-
8Hòn Trác LớnPhú Hưng8°38′14″B 106°37′8″Đ / 8,63722°B 106,61889°Đ / 8.63722; 106.61889 (hòn Trác Lớn)0,25-
9Hòn Trác NhỏPhú Thịnh8°38′19″B 106°37′22″Đ / 8,63861°B 106,62278°Đ / 8.63861; 106.62278 (hòn Trác Nhỏ)0,1-
10Hòn Tre LớnPhú Hoà8°42′27″B 106°32′34″Đ / 8,7075°B 106,54278°Đ / 8.70750; 106.54278 (hòn Tre Lớn)0,75-
11Hòn Tre NhỏPhú Hội8°44′13″B 106°35′14″Đ / 8,73694°B 106,58722°Đ / 8.73694; 106.58722 (hòn Tre Nhỏ)0,25-
12Hòn TrọcHòn Trai; Phú Nghĩa8°41′18″B 106°33′28″Đ / 8,68833°B 106,55778°Đ / 8.68833; 106.55778 (hòn Trọc)0,4còn gọi là hòn Trai vì có nhiều trai ốc biển[23]
13Hòn TrứngHòn Đá Bạc; hòn Đá Trắng; Phú Thọ8°46′45″B 106°43′12″Đ / 8,77917°B 106,72°Đ / 8.77917; 106.72000 (hòn Trứng)0,1trơ trụi nhưng có nhiều chim[23]
14Hòn VungPhú Vinh8°37′46″B 106°33′27″Đ / 8,62944°B 106,5575°Đ / 8.62944; 106.55750 (hòn Vung)0,15nằm ngay phía nam của hòn Bà
15Hòn Trứng LớnHòn Anh8°36′13″B 106°08′29″Đ / 8,60361°B 106,14139°Đ / 8.60361; 106.14139 (hòn Trứng Lớn)0,11đảo không người, chủ yếu núi đá[23]
16Hòn Trứng NhỏHòn Em8°34′40″B 106°05′25″Đ / 8,57778°B 106,09028°Đ / 8.57778; 106.09028 (hòn Trứng Nhỏ)0,03đảo không người, chủ yếu núi đá[23]
Vị trí các đảo
hòn Trứng
đảo Côn Sơn
hòn Cau
hòn Bảy Cạnh
hòn Bông Lan
hòn
Trác Lớn
và Trác Nhỏ
hòn Tài Lớn
và Tài Nhỏ
hòn Vung
hòn Bà
hòn Trọc
hòn Tre Lớn
hòn Tre Nhỏ

Khí hậu

Khí hậu Côn Đảo mang đặc điểm á xích đạo - hải dương nóng ẩm,[24] chia thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 26,9 °C.[25] Tháng 5 oi bức, có lúc nhiệt độ lên đến 34 °C. Lượng mưa bình quân trong năm đạt 2.200 mm; mưa ít nhất vào tháng 1.[25] Quần đảo Côn Đảo nằm ở vùng giao nhau giữa luồng hải lưu ấm từ phía nam và luồng hải lưu lạnh từ phía bắc.[18] Nhiệt độ nước biển từ 25,7 °C đến 29,2 °C.[24]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Côn_Đảo http://www.lonelyplanet.com/australia/travel-tips-... http://www.travelandleisure.com/articles/best-secr... http://seasiavisions.library.cornell.edu/catalog/s... http://archive.org/stream/sermarcopolonote00cord#p... http://archive.org/stream/sermarcopolonote00cord#p... http://birdlifeindochina.org/birdlife/source_book/... http://www.webcitation.org/6HABQeRtx http://www.webcitation.org/6HABWffLw http://www.webcitation.org/6HABZUKeI http://www.webcitation.org/6HABh0K5Q